Đá Base AB là một trong những vật liệu đá được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng. Nó đóng vai trò quan trọng và thiết yếu trong nhiều công trình từ dân dụng cho tới thương mại. Loại đá này có giá thành rẻ và sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội cùng tính ứng dụng cao. Mời bạn đọc ngay bài viết Ninh Bình Stone cung cấp sau đây để hiểu thêm về vấn đề này.
Đá base AB là gì?
Không phải ai cũng biết rõ đá Base là gì? Bạn cũng đang thắc mắc về điều này hãy đọc ngay nội dung dưới đây để hiểu thêm:
Đá Base là gì? Đặc tính?
Đá Base là sự kết hợp của 2 thành phần đá dăm và đá bụi. Kích thước của loại đá này khá nhỏ khoảng 0-5cm.
Đặc tính của đá Base AB là tính kết dính khá cao. Do đó, vật liệu này thường được sử dụng để dăm vá hay làm mới nền đường, tạo độ bền, cứng, chắc cho các công trình.
Hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng, đá Base AB được chia làm 2 loại: Đá Base loại A và đá base loại B.
Đá Base loại A (Đá bây loại 1) là gì? Đặc tính?
Đá Base loại A (đá bây loại 1) là kết quả thu được từ quá trình sản xuất đá 1×2 tiêu chuẩn.
Vật liệu này có một số đặc tính nổi bật như sau.
- Kích thước hạt: 0.075 – 40 mm.
- Khối lượng tịnh: 2.200 – 2.500 kg/cm3.
- Độ ẩm: 4 – 4.49%.
- Cỡ hạt danh định lớn nhất (Dmax): 37.5 mm.
- Cường độ chịu nén trong xi lanh : 12.7 %.
- Độ đầm chặt tiêu chuẩn: 2.36 g/cm3.
- Hàm lượng thoi dẹt: <22%.
Đá bây loại 1 thường dùng để dặm vá, làm đường mới, làm đá cấp phối cho nền đường. Hoặc để ấp móng nhà và một số công trình khác.
Đá Base loại B (Đá bây loại 2) là gì? Đặc tính?
Đá Base AB loại B hay đá bây loại 2 là sản phẩm được hình thành trong quá sản xuất các loại đá xây dựng ở giai đoạn 1. Vật liệu có những đặc tính nổi bật như sau:
- Kích thước hạt: 0 – 50 mm.
- Khối lượng riêng: 2707 kg/cm3.
- Độ ẩm: 4.89%.
- Cỡ hạt lớn nhất (Dmax): 37.5 mm.
- Một số điểm còn lại giống với đá Base A.
Bảng tra cấp phối đá Base
Đá Base AB có nguồn gốc, kích cỡ, phạm vi sử dụng, độ hao mòn,… như thế nào? Thông tin chi tiết sẽ được trình bày trong bảng tra cấp phối sau đây.
Loại 1
Đối với đá Base loại 1 có các đặc tính riêng. Bạn nên nằm lòng những thông tin dưới đây để chủ động trong quá trình xây dựng cũng như lựa chọn vật liệu:
Chỉ tiêu | Đá bây loại 1 |
Nguồn gốc | Nghiền từ đá nguyên khai |
Kích cỡ | 0.1 – 25mm |
Phạm vi sử dụng | Thi công móng trên kết cấu mặt đường |
Độ hao mòn | >35% |
Độ kháng nén đá gốc | >80 Mpa |
Chỉ số dẻo | <6% |
Giới hạn chảy | <25% |
Hàm lượng hạt thoi dẹt | 15% |
Tích số dẻo | 45% |
Độ chặt đầm nén | >98% |
Chỉ số CBR tại độ chặt K98 và ngâm nước trong 96 giờ | 100% |
Loại 2
Đối với đá Base loại 2 cũng có những đặc tính riêng biệt. Cụ thể như sau:
Chỉ tiêu | Đá bây loại 2 |
Nguồn gốc | Nghiền từ sỏi cuội hoặc đá nguyên khai |
Kích cỡ | 0.1 – 40 mm |
Phạm vi sử dụng | Chuyên làm móng dưới |
Độ hao mòn | <0% |
Độ kháng nén đá gốc | >80 Mpa |
Chỉ số dẻo | <6% |
Giới hạn chảy | <35% |
Hàm lượng hạt thoi dẹt | 15% |
Tích số dẻo | 60% |
Độ chặt đầm nén | >98% |
Chỉ số CBR tại độ chặt K98 và ngâm nước trong 96 giờ | Không quy định |
Ứng dụng của đá base trong công trình? Ưu điểm?
Trên thực tế, đá Base AB là một trong những loại vật liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Sở dĩ dòng này trở thành sự lựa chọn ưu tiên của nhiều khách hàng là nhờ các ưu điểm nổi bật sau:
- Đá bây loại 1 hay đá bây loại 2 đều có kích thước rất nhỏ (<50mm). Tuy nhiên, vật liệu lại có độ bền, chắc và chịu được lực nén rất cao (3.000 – 3.500 daN/cm2)
- Đá đã được qua chế biến trước khi đưa vào sử dụng nên khi thi công rất đơn giản, dễ dàng và không cầu kỳ.
- Tính ứng dụng cao được sử dụng cho nhiều loại công trình.
- Báo giá đá Base cạnh tranh các loại đá khác.
Nhờ những ưu điểm trên mà đá Base là một trong những loại đá vật liệu được sử dụng rất nhiều trong các công trình. Vật liệu này có các ứng dụng nổi bật sau:
- Đá xây dựng dùng trong chắp vá, làm mới các tuyến đường quốc lộ.
- Nâng cấp các công trình xuống cấp.
- Dùng để lấp đầy làm móng cho các công trình trong xây dựng nhà xưởng.
- Cấp phối cho cầu cảng, nền đường và sân bay.
- San lấp các công trình xây dựng: Nhà ở, nhà xưởng, toà nhà cao tầng, công ty hay các công trình dân dụng.
Bảng báo giá đá Base các loại
Nắm chắc mức giá đá Base AB mang lại cho khách hàng rất nhiều lợi ích. Việc này giúp bạn chủ động trong quá trình xây dựng cũng như so sánh với các đơn vị cung ứng khác. Dưới đây là những thông tin cụ thể:
STT | Loại đá | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Đá Base loại A | VNĐ/m3 | 190.000 VNĐ |
2 | Đá Base B | VNĐ/m3 | 180.000 VNĐ |
Bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Trên thực tế, chi phí của vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Khách hàng muốn cập nhật thông tin chi tiết hãy kết nối tới đơn vị cung ứng uy tín để được tư vấn và nhận lại con số chính xác.
Địa chỉ mua đá Base chất lượng, uy tín
Ninh Bình Stone hiện là địa chỉ cung cấp các loại đá uy tín, chất lượng được nhiều khách hàng tin tưởng. Công ty với kinh nghiệm nhiều năm trong việc khai thác cũng như sản xuất các loại đá Base AB và nhiều vật liệu xây dựng khác.
Bằng những kinh nghiệm thực tế trên thị trường, chúng tôi tự tin là một trong những đơn vị cung cấp đa dạng các loại đá Base với mức giá phải chăng, chất lượng và an toàn.
Khách hàng đang có nhu cầu mua đá Base AB chất lượng hãy kết nối ngay tới Ninh Bình Stone. Tin rằng với kinh nghiệm cùng quy trình làm việc chuyên nghiệp chúng tôi sẽ khiến bạn hài lòng.
Tôi là Lê Ngọc Tùng, CEO của Ninh Bình Stone. Hơn 10 năm qua tôi và đội ngũ của tôi luôn cố gắng mang đến những sản phẩm đá mỹ nghệ chất lượng và giá thành hợp lý nhất. Chúng tôi chuyên thi công và thiết kế lăng mộ đá, công trình kiến trúc đá và cung cấp các loại đá ốp lát cho thị trường Bắc – Trung – Nam. Các sản phẩm của chúng tôi luôn đảm bảo về chất lượng, giá cả và có độ bền cao.